Thứ Ba, 19 tháng 11, 2013

Đề thi đại học môn Toán khối D năm 2013

Đề thi đại học môn Toán khối D năm 2013

Nguồn tham khảo:


Trung tâm bồi dưỡng Văn hóa và Luyện thi Đại học Tilado

Địa chỉ: 99 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.3734.9536    Hotline:   098.643. 8283
Website: http://tilado.edu.vn     Email: info.hn@gmail.com

Đề thi đại học môn Toán khối A và A1 năm 2013

Đề thi toán đại học khối A và A1 năm 2013


Trung tâm bồi dưỡng Văn hóa và Luyện thi Đại học Tilado

Địa chỉ: 99 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.3734.9536    Hotline:   098.643. 8283
Website: http://tilado.edu.vn     Email: info.hn@gmail.com

Thứ Hai, 18 tháng 11, 2013

52 cấu trúc và cụm từ Tiếng Anh thông dụng

1.    S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...)

2.  S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)

3.  It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)

4.  S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)

5.  Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

6.  It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)

7.  It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)

8.  To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)

9.  S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)

10.  To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

11.  Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)

12.  To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)

13.  Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

14.  To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạc nhiên về....)
15.  To be angry at + N/V-ing(tức giận về)
16.  To be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về.../ kém về...)
17.  By chance = by accident (adv)(tình cờ)
18.  To be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về...)
19.  Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn được làm gì...)
20.  To be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gì đó...)
21.  To be interested in + N/V-ing(quan tâm đến...)
22.  To waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)
23.  To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
24.  To spend + amount of time/ money + on + something(dành thời gian vào việc gì...)
25.  To give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì...)
26.  Would like/ want/wish + to do something(thích làm gì...)
27.  Have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)
28.  It + be + something/ someone + that/ who(chính...mà...)
29.  Had better + V(infinitive)(nên làm gì....)
30.  Hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
31.  It’s + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)
32.  Take place = happen = occur(xảy ra)
33.  To be excited about(thích thú)
34.  To be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)
35.  There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì...)
36.  Feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì...)
37.  Expect someone to do something(mong đợi ai làm gì...)
38.  Advise someone to do something(khuyên ai làm gì...)
39.  Go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping...)
40.  Leave someone alone(để ai yên...)
41.  By + V-ing(bằng cách làm...)
42.  Want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive

43. For a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
44.  When + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
45.  When + S + V(qkd), S + had + Pii
46.  Before + S + V(qkd), S + had + Pii
47.  After + S + had +Pii, S + V(qkd)
48.  To be crowded with(rất đông cài gì đó...)
49.  To be full of(đầy cài gì đó...)
50.  To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
51.  except for/ apart from(ngoài, trừ...)
52.  as soon as(ngay sau khi)

Nguồn: http://tilado.edu.vn/mon-tieng-anh/52-cau-truc-va-cum-tu-thong-dung-trong-tieng-anh-a222


Trung tâm bồi dưỡng Văn hóa và Luyện thi Đại học Tilado

Địa chỉ: 99 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.3734.9536    Hotline:   098.643. 8283
Website: http://tilado.edu.vn     Email: info.hn@gmail.com

Chủ Nhật, 17 tháng 11, 2013

PHÂN BIỆT: SAY - TELL - SPEAK - TALK




1. SAY


- "Say" không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng "say something" hoặc "say something to somebody". "Say" thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó (chú trọng nội dung được nói ra)
E.g. 'Sit down', she said.

- Chúng ta không thể nói say about, nhưng có thể nói say something about.
E.g. 
  •  I want to say something/a few words/a little about my family. (Tôi muốn nói vài điều về gia đình của tôi)
  •  Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
  •  They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng). 

2. TELL


- Có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì). 
E.g.
  • The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị). 
  • Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen). 
  • We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).

- Tell thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ.
E.g.
  • Have you told him the news yet?

- Tell cũng thường được sử dụng với mệnh đề that.
E.g.
  • Ann told me (that) she was tired.

- Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where,...
E.g.
  • Can you tell me when the movie starts?

- Tell cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn.
E.g.
  • The doctor told me to stay in bed.
hoặc The doctor told me (that) I had to stay in bed.
hoặc The doctor said (that) I had to stay in bed.
Không dùng: The doctor said me to stay in bed.



3. SPEAK


- Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật).
E.g.
  •  He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh). 
  •  I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản). 

- Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb. 
E.g.
  • She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta). 

4. TALK


Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

E.g.
  •  What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
  •  He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).



Nguồn: http://tilado.edu.vn/mon-tieng-anh/phan-biet-say-tell-speak-talk-a221


Trung tâm bồi dưỡng Văn hóa và Luyện thi Đại học Tilado

Địa chỉ: 99 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.3734.9536    Hotline:   098.643. 8283
Website: http://tilado.edu.vn     Email: info.hn@gmail.com

Thứ Năm, 14 tháng 11, 2013

Cách phát âm Tiếng Anh đúng và chuẩn

Người Châu Á nói chung và người Việt Nam nói riêng thường gặp khó khăn trong việc phát âm chuẩn Tiếng Anh do thói quen không nối âm giữa các từ. Để có thể phát âm tiếng anh chuẩn những người theo học Tiếng Anh cần lưu ý và nắm vững các quy tắc nối am trong phát âm Tiếng Anh. Cùng Tilado ghi nhớ một số quy tắc trong phát âm Tiếng Anh như sau: 





1. Phụ âm đứng trước nguyên âm


Về nguyên tắc, khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm, bạn đọc nối phụ âm với nguyên âm.

Ví dụ  : "mark up", bạn đọc liền chứ không tách rời 2 từ (/ma:k k٨p/*).

Tuy nhiên, điều này không phải dễ, nhất là đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm,

Ví dụ : "leave (it)" đọc là /li:v vit/; "Middle (East)", /midl li:st/,...

Hoặc đối với những cụm từ viết tắt,

Ví dụ : "LA" (Los Angeles) bạn phải đọc là /el lei/; "MA" (Master of Arts), /em mei/...

Lưu ý, khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng.

Ví dụ : "laugh" được phát âm là /f/ tận cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ "laugh at someone", bạn phải chuyển âm /f/ thành /v/ và đọc là /la:v væt/.



2. Nguyên âm đứng trước nguyên âm


Điều này có thể rất mới mẻ với nhiều người. Về nguyên tắc, bạn sẽ thêm một phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có 2 quy tắc để thêm phụ âm như sau:
  • Đối với nguyên âm tròn môi (khi phát âm, môi bạn nhìn giống hình chữ "O"), ví dụ: "OU", "U", "AU",... bạn cần thêm phụ âm "W" vào giữa. Ví dụ "do it" sẽ được đọc là /du: wit/.
  •  Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên), ví dụ: "E", "I", "EI",... bạn thêm phụ âm "Y" vào giữa. Ví dụ "I ask" sẽ được đọc là /ai ya:sk/.Bạn thử áp dụng 2 quy tắc này để phát âm: USA /ju wes sei/, VOA /vi you wei/, XO /eks sou/,...


3. Phụ âm đứng trước phụ âm


Về nguyên tắc, khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, thì chỉ đọc 1 phụ âm mà thôi.

Ví dụ : "want to" (bao gồm 3 phụ âm N, T, T cùng nhóm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/*.


4. Các trường hợp đặc biệt


Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là /ch/, vd. not yet /'not chet/*; picture /'pikchə/*.
Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D, phải được phát âm là /dj/, vd. education /edju:'keiòn/.

Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải được phát âm là /D/, vd. trong từ tomato /tou'meidou/; trong câu I go to school /ai gou də sku:l/.
(st)
Ngoài việc nắm vững những quy tắc trong việc phát âm Tiếng Anh thì điều quan trọng là bạn phải thực sự tự tin, bình tĩnh và thoải mái khi nói Tiếng Anh. Luyện nói thật nhiều, không sợ sai thì dần dần bạn sẽ có thể nói Tiếng Anh một cách tự nhiên nhất như Tiếng mẹ đẻ.
Vạn sự khởi đầu nan. Chúc các bạn thành công!


Cùng tham khảo thêm các bí quyết học Tiếng Anh khác tại Tilado:

>>> Bí quyết học tốt ngữ pháp Tiếng Anh


Trung tâm bồi dưỡng Văn hóa và Luyện thi Đại học Tilado

Địa chỉ: 99 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.3734.9536    Hotline:   098.643. 8283
Website: http://tilado.edu.vn     Email: info.hn@gmail.com

Thứ Ba, 12 tháng 11, 2013

4 cách học từ vựng Tiếng Anh nhanh và hiệu quả

Với các bạn đang học tiếng anh và ôn thi tiếng anh thì phần từ vựng khá là khó khăn và nhàm chán với những bài kiểm tra từ mới hay rơi vào tình trạng học trước, quên sau. Để có thể học từ vựng tiếng anh nhanh và hiệu quả, các bạn có thể tham khảo một số cách sau:

1. Xây dựng cây từ vựng (build the vocabulary tree)
Bạn tưởng tưởng tượng một­ cây từ vựng trông như thế nào? Dưới đây là hình vẽ minh họa về cây từ vựng:



Tùy theo cách sáng tạo của mình, bạn tự xây dựng cho mình những cây từ vựng riêng. Và khi đã phác thảo xong, các nhóm từ vựng, từ vựng liên quan sẽ lần lượt xuất hiện, cứ như vậy bạn sẽ phát triển thêm các nhánh con trên cây từ vựng đó. Và để tạo được càng nhiều vocabulary trees, bước đầu tiên, bạn nên chọn cho mình những chủ đề bạn thấy thích thú vì động lực học tập là rất quan trọng.

2. Giải nghĩa, đặt câu từ vựng theo chủ đề

Một cách khác cho việc học từ vựng là viết định nghĩa và đặt câu với từng từ vựng trong cùng một chủ đề. Bạn nên đọc giải thích nghĩa của từ bằng tiếng Anh và sau
đó tóm tắt lại theo ý hiểu. Điều đó tốt hơn là bạn viết luôn nghĩa tiếng Việt ngay bên cạnh từ đó. Những lần sau giở ra kiểm tra, nhờ những cụm từ giải thích, bạn dễ dàng đoán được nghĩa của từ. Và nên nhớ rằng, khả năng đoán từ vựng là vô cùng quan trọng trong quá trình học tiếng Anh.Sau đây là những ví dụ về cách ghi định nghĩa và đặt câu cho những từ vựng thuộc chủ đề “household applicance” (đồ điện gia dụng)

  • Dishwasher - device that washes dishes
I don't know what I'd do without my dishwasher. I can't imagine having to wash all those dishes by hand!
  • Dryer - device or appliance for removing moisture, as by hot air
Honey, where's the dryer? I've just taken a shower and I need to dry my hair.
  • Broiler - device for broiling meat
That steak was done to perfection. Where did you get that boiler? It's fantastic.
  • Fan - device for creating a current of air or a breeze
I really don't like using the air-conditioning. I much prefer this fan to keep things cool.


3. Thiết lập cấu tạo từ (word formation)

Học và nắm vững cấu tạo từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ…) là một trong những chìa khóa thành công cho bất kì bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh nào vì đó là một trong những phần không thể thiếu trong dạng bài thi. 

4. Kết hợp từ với từ

Khả năng kết hợp từ với nhau (Collocations)nghĩa là có những từ thường hoặc luôn được kết hợp cùng nhau để tạo ra nghĩa. Có bao giờ bạn đặt cho mình câu hỏi: Danh từ này thì nhất thiết phải đi với động từ nào? hoặc tính từ thường đứng trước bổ nghĩa cho nó là gì? Động từ này thì đi với những trạng từ cách thức nào là phù hợp? Để gỡ rỗi những thắc mắc đó, bạn có thể tra cứu cuốn từ điển rất hữu ích OXFORD Collocations dictionary for students of English. Khi mà bạn đã nhớ được những từ nào thường kết hợp với nhau thì đó cũng chính là lúc bạn lối nói và cách viết của bạn đã giống với người bản ngữ nói tiếng anh rồi đó.Sau đây là một số ví dụ về khả năng kết hợp động từ với danh từ: do yourhomework, break a promise/ the rules, take a look , catch a cold, keep calm, go overseas, get ready, feel sleepy, miss a chance, make a mistake …. 


Bạn có nghĩ 4 phương pháp đáng để học hỏi và áp dụng cho việc học từ vựng không? 
 Cùng tham khảo thêm những bài viết khác về phương pháp học và ôn thi môn Tiếng Anh cùng Tilado nhé! 





Trung tâm bồi dưỡng Văn hóa và Luyện thi Đại học Tilado

Địa chỉ: 99 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.3734.9536    Hotline:   098.643. 8283
Website: http://tilado.edu.vn     Email: info.hn@gmail.com

45 phút học tiếng anh toàn diện mỗi ngày

Đã bao giờ bạn nghĩ chỉ với 45 phút mỗi ngày, bạn sẽ sở hữu một khả năng tiếng Anh “hoàn hảo” chưa? Đừng ngạc nhiên và hãy thử tham khảo kinh nghiệm học tập mà chúng tôi giới thiệu hôm nay để kiểm chứng nhé!
Chỉ với một câu hỏi: “Phương pháp học tiếng Anh của bạn là gì?” sẽ có hàng ngàn câu trả lời khác nhau dựa vào kinh nghiệm học của mỗi người. Có người luyện kỹ năng tiếng Anh bằng cách nghe nhạc và xem các bộ phim nước ngoài, nhưng cũng có người luôn vùi đầu vào sách vở với cả một kho tàng kiến thức vô tận mà không biết đâu là điểm dừng. Tất cả những kinh nghiệm trên đều rất hữu ích nhưng điều quan trọng hơn nữa là xây dựng cho mình được thói quen học tiếng Anh hàng ngày – một công việc đơn giản nhưng lại có sức mạnh lớn trong việc tăng khả năng tiếng Anh của bạn.
Tất cả những người học tiếng Anh đều phải công nhận rằng: Tiếng Anh là một kho tàng vô tận và nếu như không đi đúng hướng, bạn có thể lạc đường trong mê cung kiến thức đó trên con đường để trở thành ”người Anh”. Tuy nhiên, bạn đừng cố gắng học quá nhiều thứ cùng một lúc trong thời gian ngắn. Hãy xem việc thực hành như một thói quen nhỏ hàng ngày và hiệu quả học tập của bạn sẽ thay đổi thấy rõ.




1. Luyện nghe – 10 phút

- Chỉ với 10 phút thực hành nghe hằng ngày, bạn đã có thể tạo cho mình thói quen phản xạ nghe tiếng Anh. Mỗi người đều lựa chọn cách thực hành nghe như thế nào phù hợp và thuận tiện nhất. Bạn có thể tham khảo những gợi ý sau:
- Kênh tin tức trên Tivi và Internet: hiện nay có rất nhiều kênh thông tin sử dụng tiếng Anh, thực hành nghe bằng các bản tin giúp bạn tiếp cận với tiếng Anh thông dụng được sử dụng hằng ngày hoặc tiếng Anh ở một số lĩnh vực cụ thể như: chính trị, kinh tế, văn hóa, dụ lịch. Kiến thức xã hội đi kèm với khả năng nghe tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện đáng kể.
- Nghe nhạc: Nghe nhạc giúp bạn làm quen linh hoạt với các tiêu đề khó trong tiếng anh như: sự luyến âm, nối âm, ngữ điệu lên xuống..bởi đặc trưng của các bài hát là giai điệu rất phong phú. Bạn có thể nghe và hát theo để kết hợp luyện giọng tiếng Anh.
- Sử dụng CDs, VCDs và băng cassette của các giáo trình giảng dạy tiếng Anh
10 phút không ít nhưng cũng không quá nhiều để bạn luyện tập, chính vì vậy, tìm phương pháp phù hợp với hoàn cảnh và khả năng của chính bạn là điều quan trọng nhất.

2. Luyện đọc – 10 phút

Lựa chọn chủ đề mà bạn yêu thích để đươc, tuy nhiên, nhớ chú ý lựa chọn những chủ đề và bài viết phù hợp với trình độ của mình (từ beginning đến advanced) để tránh sự chán nản và tăng hiệu quả của việc thực hành.

3. Luyện từ vựng - 10 phút

Bạn nên dành ra 5 phút để viết lại tất cả những từ mới mà bạn đã gặp trong 20 phút luyện nghe và luyện đọc. Hãy luôn giữ bên mình một cuốn sổ ghi chép để lưu lại những từ mới và nghĩa của nó. Thỉnh thoảng bạn có thể giở ra và ôn lại để có thể nhớ lâu hơn. Tự thiết lập cho mình mục “Top 15 words per day” để ghi lại những từ mới, khó hoặc khá thú vị cũng là một cách học hiệu quả. Bạn thử làm một phép tính nhỏ với phương pháp này nhé: mỗi ngày bạn có thể học ít nhất là 15 từ, mỗi tháng ít nhất là 450 từ và mỗi năm là 164.250 từ. Một con số ngoài sự tưởng tượng của bạn chỉ với 10 phút mỗi ngày đúng không?

4. Luyện ngữ pháp – 10 phút

Đây là khoảng thời gian bạn nhớ lại những gì đã được học trên lớp, hoặc nếu như bạn tự học mà không tham gia một khóa học nào thì 10 phút này là thời điểm mà bạn lấy sách ngữ pháp và ôn lại những tiêu điểm ngữ pháp đã từng học. Thêm vào đó, bạn có thể tham khảo ở các trang web học tiếng Anh online – mỗi ngày sẽ có những tiêu điểm ngữ pháp được giới thiệu (Tip of the Day). Ôn nhanh những tiêu điểm đó mà sau đó nhớ lại những cấu trúc, từ vựng mà bạn đã gặp trong 10 phút thực hành nghe và 10 phút thực hành đọc? Bạn có gặp lại những cấu trúc đấy không? Chúng được sử dụng như thế nào?

5. Luyện nói - 5 phút

Việc luyện nói hàng ngày đặc biệt quan trọng dù bạn chỉ dành ra 5 phút để thực hành. Hãy cố gắng nói thực sự (không phải nói thầm), tóm tắt lại những gì bạn đã nghe và đọc. Nếu như việc luyện tập này được thực hiện một mình sẽ gặp nhiều khó khăn thì bạn có thể cùng học tập với bạn bè.
Chỉ gói gọn trong vòng 45 phút mỗi ngày, hàng ngày hoặc ít nhất là 4 ngày trong 1 tuần, bạn đã có thể tạo thành một thói quen học tiếng Anh. Nếu như bạn giữ được thói quen này thì trình độ của bạn sẽ tiến bộ rất nhanh chóng. Bạn còn chần chừ gì nữa, chúng tôi chúc bạn có những bước tiến mới hơn nữa!


Tham khảo thêm các khóa học Tiếng Anh tại Tilado:
>>> Khóa học ngữ pháp viết (Grammar to writing)


Trung tâm bồi dưỡng Văn hóa và Luyện thi Đại học Tilado

Địa chỉ: 99 An Trạch, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.3734.9536    Hotline:   098.643. 8283
Website: http://tilado.edu.vn     Email: info.hn@gmail.com