Thứ Hai, 24 tháng 2, 2014

Đề thi thử đại học môn Toán đợt 4 - Tháng 02/2014


Đề thi thử đại học môn Toán đợt 4 - Do Tilado tổ chức tháng 02/2014 nằm trong chuỗi sự kiện chương trình "Đếm ngược đến ngày thi đại học 2014". Mỗi tháng Tilado sẽ tổ chức thi thử đại học miễn phí cho 2 môn Toán và Tiếng Anh, cùng đồng hành với sĩ tử chạy nước rút đến kỳ thi quan trọng nhất trong tháng 7 tới đây.




Thứ Hai, 20 tháng 1, 2014

Đề thi thử đại học môn Toán đợt 3 - Tilado tháng 01/2014

Buổi thi thử đại học môn Toán đợt 3 đã được tổ chức vào ngày 19/01/2014. 
Hàng tháng từ tháng 11/2013 đến tháng 06/2014, Tilado sẽ tổ chức hàng tháng các đợt thi thử đại học miễn phí với môn Toán và môn Tiếng Anh, giúp các em học sinh có cơ hội thử sức với các đề thi thử sát với đề thi thực, tập dượt tinh thần trước khi bước vào kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ trong tháng 7 tới.


Tham khảo thêm:


Thứ Hai, 6 tháng 1, 2014

Lịch khai giảng các khóa học tháng 01/2014 tại Tilado

Tilado Hà Nội trân trọng thông báo lịch khai giảng các khóa học Luyện thi Đại học môn Toán (UPM), Luyện thi Đại học môn tiếng Anh (UPE), Bồi dưỡng văn hóa môn Toán (ASM), Bồi dưỡng văn hóa môn tiếng Anh (ASE), Khóa học Ngữ pháp chuyên sâu (EG), Khóa học Ngữ pháp - Viết (GW) trong tháng 01/2014 tại Hà Nội như sau:


Khóa học
Cấp độ
Mã lớp
Ngày KG
Ngày học
Giờ học
Địa điểm
TIẾNG ANH
UPE-A
UPE-A1-140131
18/01
Tư/Bảy
18:00-20:00
230 Lò Đúc
UPE-A1-140151
17/01
Tư/Sáu
15:00-17:00
99 An Trạch
UPE-A2-140152
16/01
Năm/Bảy
18:00-20:00
99 An Trạch
UPE-B
UPE-B1-140135
18/01
Tư/Bảy
18:00-20:00
230 Lò Đúc
UPE-B2-140156
18/01
Ba/Bảy
15:00-17:00
99 An Trạch
EG-1
EG-1-140151
23/01
Năm/CN
18:00-20:00
99 An Trạch
GW
GW-Pre-140151
11/01
Bảy
18:00-20:00
99 An Trạch
GW-Pre-140191
18/01
Bảy
18:00-20:00
Km10 Nguyễn Trãi
GW-Pre-140171
16/01
Năm
18:00-20:00
373 Hoàng Quốc Việt
TOÁN

LỚP 6
ASM-6A-140151
09/01
Năm
09:00-11:00
99 An Trạch
LỚP 7
ASM-7A-140131
08/01
09:00-11:00
230 Lò Đúc
ASM-7A-140151
10/01
Sáu
18:00-20:00
99 An Trạch
LỚP 8
ASM-8A-140171
06/01
Ba
18:00-20:00
55 Nguyễn Khang
ASM-8A-140151
11/01
CN
15:00-17:00
99 An Trạch
LỚP 9
ASM-9A-140152
17/01
Bảy
09:00-11:00
99 An Trạch
LỚP 10
UPM-10A-140153
22/01
Tư/Sáu
15:00-17:00
99 An Trạch
LỚP 11
UPM-11A-140132
20/01
Hai/Năm
09:00-11:00
230 Lò Đúc
UPM-11A-140152
21/01
Ba/Sáu
18:00-20:00
99 An Trạch
LỚP 12
UPM-12A-140131
11/01
Năm/Bảy
14:30-16:30
230 Lò Đúc
UPM-12A-140151
20/01
Hai/Năm
18:00-20:00
99 An Trạch



(*) Chú thích tên các khóa học:

Đề thi thử đại học môn Toán lần 2 - 12/2013 do Tilado tổ chức

Thứ Năm, 2 tháng 1, 2014

Nguyên tắc phủ định duy nhất


Nguyên tắc phủ định duy nhất: Tất cả các mệnh đề phủ định chỉ được bao gồm một phủ định mà thôi.





Những đại từ hoặc trạng từ như no, nothing (không gì cả), nobody (không ai), never (không bao giờ) đều là những ngôn từ phủ định. Bản thân những từ này đã mang nghĩa phủ định.

He never comes over for dinner. (Anh ta không bao giờ đến ăn tối.)
There is nothing to worry about. (Không có việc gì phải lo lắng.)
Nobody will work tomorrow.(Ngày mai sẽ không có ai làm việc.)

* Khi mà câu đã có phủ định rồi, thì chúng ta sử dụng:

any thay cho no,
anything thay cho nothing,
anybody thay cho nobody,
ever thay cho never… He has no friends.
He doesn't have any friends.(Anh ta không có người bạn nào cả.)
I see nothing from here. = I can't see anything from here.(Ở đây tôi không thể thấy gì cả.)
She never calls me. = She doesn't ever call me. (Cô ta không bao giờ gọi cho tôi.)
People never call me Mr. Cheeter… = Nobody ever calls me Mr. Cheeter… (Không ai gọi tôi là Mr. Cheeter…)





Thứ Hai, 23 tháng 12, 2013

Phân biệt "Some time", "Sometime" và "Sometimes"

Trong quá trình học Tiếng Anh chắc hẳn sẽ có nhiều bạn thắc mắc về ý nghĩa và cách dùng của “Some time”,”sometime” và “sometimes”. Ba từ này trông khá giống nhau nhưng cách dùng thì hoàn toàn khác nhau các bạn nhé!





a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có.

Ví dụ:
- You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)

- She has some time to spend in her garden now that she’s quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)

b) Sometimes: (adv) : Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục)

Đây là trạng từ chỉ tần suất, với mức độ nằm giữa “often” (thường xuyên) và “never” (không bao giờ)
Ví dụ: 
- I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes.
(Thỉnh thoảng tôi xem TV)
- He sometimes plays tennis instead of going to the gym.
(Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.)

c) Sometime: 

- Tính từ: trước đây, trước kia.
Sử dụng để đề cập tới người nào đó có cấp bậc, chức vị, công việc mà đang được nói tới.
Vd: The sometime secretary ..( người thư ký trước đây..)
- Phó từ bất định: 1 lúc nào đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ hoặc tương lai)
Ví dụ:
+ They intend to marry sometime soon.
(Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.)
+ We should get together for coffee sometime!
(Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!)
+ The accident occurred sometime before 6pm.
(Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều)