Thứ Sáu, 6 tháng 12, 2013

Danh sách những động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh

Trong Tiếng Anh có ít nhất 620 động từ bất quy tắc. Sau đây là danh sách của những động từ bất quy tắc:




Danh sách những động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh
abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
arise arose arisen phát sinh
awake awoke awoken đánh thức, thức
be was/were been thì, là, bị. ở
bear bore borne mang, chịu dựng
become became become trở nên
befall befell befallen xảy đến
begin began begun bắt đầu
behold beheld beheld ngắm nhìn
bend bent bent bẻ cong
beset beset beset bao quanh
bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
bid bid bid trả giá
bind bound bound buộc, trói
bleed bled bled chảy máu
blow blew blown thổi
break broke broken đập vỡ
breed bred bred nuôi, dạy dỗ
bring brought brought mang đến
broadcast broadcast broadcast phát thanh
build built built xây dựng
burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
buy bought bought mua
cast cast cast ném, tung
catch caught caught bắt, chụp
chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng chửi
choose chose chosen chọn, lựa
cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
cleave clave cleaved dính chặt
come came come đến, đi đến
cost cost cost có giá là
crow crew/crewed crowed gáy (gà)
cut cut cut cắt, chặt
deal dealt dealt giao thiệp
dig dug dug dào
dive dove/ dived dived lặn; lao xuống
drew drew drawn vẽ; kéo
dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
drink drank drunk uống
drive drove driven lái xe
dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
eat ate eaten ăn
fall fell fallen ngã; rơi
feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi;
feel felt felt cảm thấy
fight fought fought chiến đấu
find found found tìm thấy; thấy
flee fled fled chạy trốn
fling flung flung tung; quang
fly flew flown bay
forbear forbore forborne nhịn
forbid forbade/ forbad forbidden cấm đoán; cấm
forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán
foresee foresaw forseen thấy trước
foretell foretold foretold đoán trước
forget forgot forgotten quên
forgive forgave forgiven tha thứ
forsake forsook forsaken ruồng bỏ
freeze froze frozen (làm) đông lại
get got got/ gotten có được
gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng
gird girt/ girded girt/ girded đeo vào
give gave given cho
go went gone đi
grind ground ground nghiền; xay
grow grew grown mọc; trồng
hang hung hung móc lên; treo lên
hear heard heard nghe
heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên
hide hid hidden giấu; trốn; nấp
hit hit hit đụng
hurt hurt hurt làm đau
inlay inlaid inlaid cẩn; khảm
input input input đưa vào (máy điện toán)
inset inset inset dát; ghép
keep kept kept giữ
kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ
knit knit/ knitted knit/ knitted đan
know knew known biết; quen biết
lay laid laid đặt; để
lead led led dẫn dắt; lãnh đạo
leap leapt leapt nhảy; nhảy qua
learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết
leave left left ra đi; để lại
lend lent lent cho mượn (vay)
let let let cho phép; để cho
lie lay lain nằm
light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
lose lost lost làm mất; mất
make made made chế tạo; sản xuất
mean meant meant có nghĩa là
meet met met gặp mặt
mislay mislaid mislaid để lạc mất
misread misread misread đọc sai
misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
mow mowed mown/ mowed cắt cỏ
outbid outbid outbid trả hơn giá
outdo outdid outdone làm giỏi hơn
outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
output output output cho ra (dữ kiện)
outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt quá
outsell outsold outsold bán nhanh hơn
overcome overcame overcome khắc phục
overeat overate overeaten ăn quá nhiều
overfly overflew overflown bay qua
overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
overhear overheard overheard nghe trộm
overlay overlaid overlaid phủ lên
overpay overpaid overpaid trả quá tiền
overrun overran overrun tràn ngập
oversee oversaw overseen trông nom
overshoot overshot overshot đi quá đích
oversleep overslept overslept ngủ quên
overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
overthrow overthrew overthrown lật đổ
pay paid paid trả (tiền)
prove proved proven/proved chứng minh(tỏ)
put put put đặt; để
read read read đọc
rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
redo redid redone làm lại
remake remade remade làm lại; chế tạo lại
rend rent rent toạc ra; xé
repay repaid repaid hoàn tiền lại
resell retold retold bán lại
retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm
rewrite rewrote rewritten viết lại
rid rid rid giải thoát
ride rode ridden cưỡi
ring rang rung rung chuông
rise rose risen đứng dậy; mọc
run ran run chạy
saw sawed sawn cưa
say said said nói
see saw seen nhìn thấy
seek sought sought tìm kiếm
sell sold sold bán
send sent sent gửi
sew sewed sewn/sewed may
shake shook shaken lay; lắc
shear sheared shorn xén lông cừu
shed shed shed rơi; rụng
shine shone shone chiếu sáng
shoot shot shot bắn
show showed shown/ showed cho xem
shrink shrank shrunk co rút
shut shut shut đóng lại
sing sang sung ca hát
sink sank sunk chìm; lặn
sit sat sat ngồi
slay slew slain sát hại; giết hại
sleep slept slept ngủ
slide slid slid trượt; lướt
sling slung slung ném mạnh
slink slunk slunk lẻn đi
smell smelt smelt ngửi
smite smote smitten đập mạnh
sow sowed sown/ sewed gieo; rải
speak spoke spoken nói
speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt
spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần
spend spent spent tiêu sài
spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn đổ ra
spin spun/ span spun quay sợi
spit spat spat khạc nhổ
spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng
spread spread spread lan truyền
spring sprang sprung nhảy
stand stood stood đứng
stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng
steal stole stolen đánh cắp
stick stuck stuck ghim vào; đính
sting stung stung châm ; chích; đốt
stink stunk/ stank stunk bốc muìi hôi
strew strewed strewn/ strewed rắc, rải
stride strode stridden bước sải
strike struck struck đánh đập
string strung strung gắn dây vào
strive strove striven cố sức
swear swore sworn tuyên thệ
sweep swept swept quét
swell swelled swollen/ swelled phồng ; sưng
swim swam swum bơi; lội
swing swung swung đong đưa
take took taken cầm ; lấy
teach taught taught dạy ; giảng dạy
tear tore torn xé; rách
tell told told kể ; bảo
think thought thought suy nghĩ
throw threw thrown ném ; liệng
thrust thrust thrust thọc ;nhấn
tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp
unbend unbent unbent làm thẳng lại
undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
undergo underwent undergone kinh qua
underlie underlay underlain nằm dưới
underpay undercut undercut trả lương thấp
undersell undersold undersold bán rẻ hơn
understand understood understood hiểu
undertake undertook undertaken đảm nhận
underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
undo undid undone tháo ra
unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông
unwind unwound unwound tháo ra
uphold upheld upheld ủng hộ
upset upset upset đánh đổ; lật đổ
wake woke/ waked woken/ waked thức giấc
waylay waylaid waylaid mai phục
wear wore worn mặc
weave wove/ weaved woven/ weaved dệt
wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn
weep wept wept khóc
wet wet / wetted wet / wetted làm ướt
win won won thắng ; chiến thắng
wind wound wound quấn
withdraw withdrew withdrawn rút lui
withhold withheld withheld từ khước
withstand withstood withstood cầm cự
work wrought / worked wrought / worked rèn (sắt)
wring wrung wrung vặn ; siết chặt
write wrote written viết

Nguồn: Sưu tầm


Tham khảo thêm

Thứ Tư, 4 tháng 12, 2013

Lịch khai giảng các khóa học tại Tilado tháng 12/2013

Tilado Hà Nội trân trọng thông báo lịch khai giảng các khóa học Luyện thi Đại học môn Toán (UPM), Luyện thi Đại học môn tiếng Anh (UPE), Bồi dưỡng văn hóa môn Toán (ASM), Bồi dưỡng văn hóa môn tiếng Anh (ASE), Khóa học Ngữ pháp chuyên sâu (EG), Khóa học Ngữ pháp - Viết (GW) trong tháng 12/2013 tại Hà Nội như sau:


Khóa học (*)
Cấp độ
Mã lớp
Ngày KG
Ngày học
Giờ học
Địa điểm




ANH





UPE-A
UPE-A1-131251
15/12
Tư/CN
09:00-11:00
99 An Trạch
UPE-A1-131252
16/12
Hai/Tư
18:00-20:00
99 An Trạch
UPE-A1-131271
19/12
Năm/CN
18:00-20:00
373 Hoàng Quốc Việt
UPE-B
UPE-B1-131251
03/12
Ba/Bảy
15:00-17:00
99 An Trạch
UPE-B1-131251
07/12
Ba/Bảy
18:00-20:00
99 An Trạch
EG-2
EG-2-131251
21/12
Tư/Bảy
15:00-17:00
99 An Trạch
GW
GW- Inter
09/12
Bảy
08:30-11:30
99 An Trạch
GW-Inter
03/12
Ba
18:00-21:00
207 Xã Đàn







TOÁN









Lớp 6
ASM-6A-131251
07/12
Năm
09:00-11:00
99 An Trạch
Lớp 7
ASM-7A-131251
11/12
09:00-11:00
99 An Trạch
ASM-7A-131252
06/12
Sáu
18:00-20:00
99 An Trạch
Lớp 8
ASM-8A-131271
03/12
Ba
18:00-20:00
55 Nguyễn Khang
ASM-8A-131252
07/12
Bảy
15:00-17:00
99 An Trạch
Lớp 9
ASM-9A-131051
15/12
Năm/CN
15:00-17:00
99 An Trạch
Lớp 10
UPM-10A-131251
18/12
Tư/ Sáu
09:00-11:00
99 An Trạch
UPM-10A-131291
19/12
Hai/Năm
18:00-20:00
Km10 Nguyễn Trãi
Lớp 11
UPM-11A-131292
21/12
Năm/Bảy
14:30-16:30
Km10 Nguyễn Trãi
UPM-11A-131251
20/12
Ba/Sáu
18:00-20:00
99 An Trạch
Lớp 12
UPM-12A-131272
22/12
Sáu/CN
09:00-11:00
373 Hoàng Quốc Việt
UPM-12A-131252
25/12
Tư/Bảy
18:00-20:00
99 An Trạch

  
(*) Chú thích tên các khóa học:




Thứ Ba, 3 tháng 12, 2013

"1 học phí 2 người học" - Giờ học chưa bao giờ vui đến thế!

Để giúp các bạn có thêm hứng thú mỗi giờ lên lớp, Tilado mang đến cho các bạn cơ hội rèn luyện và học tập cùng bạn bè, người thân qua chương trình “1 học phí – 2 người học”. Cụ thể, khi đóng học phí cho một khóa học bất kỳ tại Tilado, bạn sẽ được rủ thêm 01 bạn bè, người thân đến học cùng mà không cần đóng thêm phí với giá trị sử dụng và thời lượng khóa học hoàn toàn tương đương.


CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH

1.   Nội dung:

  • Khi đóng phí cho bất kỳ khóa học nào tại Tilado từ 1/12/2013 đến 31/12/2013, bạn sẽ được Tilado tặng thêm 01 khóa học cho bạn bè, người thân. Suất học bổng tặng thêm có giá trị và thời hạn sử dụng tương đương với suất học bạn đã đóng phí.

2.   Phạm vi áp dụng:

  • Chương trình được áp dụng cho tất cả các khóa học và tại tất cả các cơ sở của Tilado Hà Nội. Chi tiết các cơ sở Tilado tại Hà Nội tại ĐÂY.

3.   Thời gian tham gia khóa học

  • Người thân của bạn sẽ phải là học viên hoàn toàn mới, chưa từng tham dự các khóa học tại Tilado (trừ các lớp học thử).

  • Suất học tặng thêm cần được học viên sử dụng ngay trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm đóng học phí.

  • Chỉ áp dụng với trường hợp học viên đóng đủ phí trong thời hạn hiệu lực của chương trình.

4.   Nếu bạn có từ 2 người bạn trở lên:

  • Nếu bạn muốn tặng khóa học cho từ 2 người bạn trở lên, chỉ 1 bạn được tặng khóa học miễn phí, những bạn còn lại có cơ hội nhận được học bổng 50% cho các khóa học tại Tilado.

5.   Chuyển khóa học, hoàn lại học phí và các ưu đãi khác

  • Tiền học phí sẽ không được hoàn lại sau khi đã đăng ký.

  • Không áp dụng cộng gộp với các chương trình khuyến mại, quà tặng, học bổng, thẻ ưu đãi khác tại Tilado trừ quyền lợi giảm 5-10% cho học viên cũ của Tilado.

  • Không áp dụng với các trường hợp học viên bảo lưu, chuyển lớp, chuyển nhượng.

Nhanh tay nhấc điện thoại gọi điện đến số điện thoại: 04 3734 9536 hoặc đường dây nóng: 098 643 8283 để nhận tư vấn và tham gia chương trình khuyến mãi cực hấp dẫn này bạn nhé!



Đề thi vào lớp 10 môn Toán tại Hà Nội năm học 2013 - 2014

Đề thi thử đại học môn Toán đợt 1 - Tilado 11/2013

Thứ Hai, 2 tháng 12, 2013

Một số cách biểu đạt cảm xúc khác nhau bằng Tiếng Anh

Cùng một từ, một ngữ nào đó, trong văn cảnh khác nhau với các giọng điệu khác nhau lại biểu đạt các cảm xúc khác nhau, ví dụ như cụm từ "Oh my God!"...
Trong giao tiếp tiếng Anh, người ta rất hay dùng các câu cảm thán.
Ví dụ như Oh my God! có thể hiểu là "Ôi Chúa tôi ơi!" hay là "Chúa ơi!"
Hay như Jesus Christ! có thể hiểu là "Lạy chúa!" như trong tiếng Việt. Và có thể còn rất nhiều câu cảm thán khác mà bạn không hiểu nghĩa và cũng không biết nên dùng trong những tình huống thế nào.
Tuy nhiên, không hiểu hết nghĩa của những từ ngữ cảm thán (exclamation) thì cũng không phải vấn đề quá lớn. Thứ nhất là vì chúng có rất nhiều, thứ hai nữa là để biểu đạt cảm xúc, người ta cũng thường "sáng tạo" ra hàng tá từ ngữ mới hàng ngày, thứ 3 nữa là các từ ngữ được sử dụng chỉ đơn giản như một "điểm nhấn" cảm xúc trong giao tiếp và hầu hết đã dần dần mất đi nghĩa nguyên gốc của chúng.
Cùng một từ, một ngữ nào đó, trong văn cảnh khác nhau với các giọng điệu khác nhau lại biểu đạt các cảm xúc khác nhau. Ví dụ như đối với Oh my God:
"Oh my God! You can play the piano pretty well!" - Người nói muốn nhấn mạnh sự ngạc nhiên, thán phục.
"Oh my God! That's just disgusting!" - Nhấn mạnh sự ghê tởm trước một hành động, sự vật nhất định.
"Oh my God! I've lost it again." - Thể hiện sự thất vọng, chán nản.



Rất nhiều "thán từ" kiểu này liên quan đến tên "Chúa" hay các cách gọi khác nhau của "Chúa". Ví dụ như Oh my God, For God's sake, Jesus Christ... Về mặt nguyên tắc, những từ ngữ này không được khuyến khích sử dụng vì "không nên gọi tên Chúa hoặc nhắc đến Chúa một cách tùy tiện". Tuy nhiên chúng vẫn thường xuyên được sử dụng bởi cả những người theo đạo và những người không theo đạo vì một lý do rất đơn giản như đã đề cập ở trên: chúng đã dần dần mất đi ý nghĩa nguyên gốc của chúng và giờ chúng đơn giản chỉ là cách mà người ta biểu lộ cảm xúc, nhấn mạnh cảm xúc mà thôi.
Exclamation có rất nhiều, và trong số đó có rất nhiều từ mà mức độ của nó "quá nặng" hoặc gần như là một câu nguyền rủa (curse) hay chửi bậy (swear) chúng ta đặc biệt không nên sử dụng. "Damn" đại khái là nguyền rủa, "Damn it" hay "God damn it" hiểu nôm na theo tiếng Việt là "Trời đánh thánh vật" hay "Quỷ tha ma bắt", tất nhiên là không nên sử dụng rồi. Ngay cả trong tiếng Anh người ta cũng "sáng tạo" ra không ít biến thể để tránh phải nói thẳng ra cụm từ này (Dog gone it, Gosh darn it...).
Vẫn còn cách có thể nhấn mạnh cảm xúc mà không cần thiết phải sử dụng những từ/ngữ đã đề cập ở trên. Sau đây là một số exclamation ở mức độ "vừa phải" để dù không sử dụng nhưng ít nhất khi gặp phải chúng ta sẽ biết được nó là cái gì:
- Jesus/ Jesus Christ! (Hoặc Jeez! - viết tắt của Jesus)
- For God/Heaven's sake!
- Holly Mother of God!
- Oh my God/Goodness!
- ...
Khi gặp gỡ những người thân quen, để nhấn mạnh cảm xúc, ta có thể sử dụng:
- Are you kidding me? This is perfect! (khi bạn nhận món quà sinh nhật là một chiếc áo mà brất thích và dự định sẽ mua)
- Cool/wow/oh dear! (sử dụng khi ngạc nhiên, thích thú. Riêng "Oh dear" có thể sử dụng biểu hiện sự thương cảm, đồng cảm với nỗi buồn của ai đó ví dụ "Oh dear! I don't believe that just happened!")
- For crying out loud!
- Get out!/Shut up! - Biểu lộ sự thích thú, ngạc nhiên. Lưu ý chỉ sử dụng với những người cực kỳ thân thiết, ngang hàng về thứ bậc.
- No, somebody didn't! - Diễn tả sự ngạc nhiên, ví dụ:
Ví dụ:
Mathew and Jane broke up last week. - No, they didn't!
Mathew và Jane đã chia tay vào tuần trước. - Không, họ không phải vậy chứ!
My wife bought only 5 lottery tickets and she won 100,000 dollars. Can you believe that! - No, she didn't!
Vợ tôi chỉ mua 5 tờ vé số và cô ấy đã thắng 100.000 đô la. Anh tin chuyện đó nổi không! - Không, cô ấy không phải vậy chứ!
- Tương tự với "No way!", "you've got to be kidding!", "impossible!"...
- Khi muốn thực sự nhấn mạnh rằng "tôi không tin" hoặc sự không đồng ý (đối với những thân thiết và ngang hàng về thứ bậc), ta có thể sử dụng: "are you for real?", "are you out of your mind?", "yeah, when pigs fly!"... hoặc chỉ đơn giản "yeah, right!" hay "yeah, and I'm the Pope" với nghĩa mỉa mai.


Tham khảo thêm

Chủ Nhật, 1 tháng 12, 2013

10 mẹo hay giúp cải thiện khả năng Speaking

Mỗi người học tiếng Anh đều mong muốn có được giọng đọc giống như phát thanh viên của đài BBC hoặc CNN. Tuy nhiên, để có được giọng chuẩn và hay như thế thì những phát thanh viên ấy cũng đã phải luyện tập rất chăm chỉ.



Và đây là một vài mẹo nhỏ để bạn có thể cải thiện khả năng nói và phát âm của mình.

1. Bạn hãy quan sát chuyển động của miệng của những người nói tiếng Anh tốt như những biên tập viên hoặc những diễn viên khi bạn xem ti vi. Sau đó, nhắc lại những gì họ nói. Không chỉ bắt chước từ ngữ mà bạn hãy cố bắt chước cả ngữ điệu của họ nữa. Hãy chú ý xem chỗ nào thì họ lên giọng, chỗ nào thì họ xuống giọng. Bạn có thể xem các chương trình trên một vài kênh truyền hình có giọng chuẩn như BBC, CNN hoặc HBO, v.v.

2. Trước khi bạn học được ngữ điệu đúng thì bạn hãy cố gắng nói thật chậm nhưng chính xác. Nếu bạn nói quá nhanh, có thể bạn sẽ phát âm sai hoặc nói sai ngữ điệu. Chính điều đó làm người bản ngữ khó có thể hiều bạn nói gì. Bạn đừng lo lắng về việc người nghe sẽ phải kiên nhẫn nghe bạn nói bởi điều quan trọng hơn cả là người ta phải hiểu được những gì bạn muốn truyền đạt.

3. Bạn nên nghe những bài hát tiếng anh vì hát cũng là một cách để luyện tập ngữ điệu rất hiệu quả đấy!

4. Sử dụng từ điển. Bạn hãy cố gắng làm quen với ký hiệu phiên âm trong từ điển và hãy cố luyện tập theo cách phiên âm chuẩn này. Đây là một cách tự học phát âm rất hữu ích.

5. Bạn có thể tự làm một danh sách những từ khó phát âm và sau đó nhờ người bản xứ phát âm những từ này cho bạn. Nếu bạn không thể nhớ được cách phát âm chính xác của những từ này thì bạn có thể ghi âm lại cách đọc đúng, nghe đi nghe lại nhiều lần và thực hành phát âm sao cho chuẩn. Sau đó, khi đã thành thạo, bạn có thể vừa nghe vừa nói ở cùng một thời điểm.

6. Bạn nên mua những cuốn sách dạy nói tiếng Anh có băng hoặc đĩa đi kèm. Ngoài cách học thông thường với những loại sách này, bạn có thể đọc một phần trong cuốn sách, ghi âm lại và sau đó so sánh giọng đọc của bạn với giọng người đọc ở trong băng của cuốn sách đó.

7. Bạn hãy cố gắng thực hành phát âm những âm cuối của từ. Bạn hãy chú ý đến những từ tận cùng là “s”, “ed”, “t”, “p”, v.v. Thực hành phát âm những từ này sẽ giúp cho cơ miệng của bạn được cải thiện khi bạn nói tiếng Anh.

8. Mỗi ngày dành ra khoảng 15 đến 20 phút để thực hành phát âm tiếng Anh bằng cách đọc to thành tiếng các từ, các câu, các đoạn văn bằng tiếng Anh. Một nghiên cứu chỉ ra rằng nếu bạn thực hành thường xuyên hàng ngày trong vòng 3 tháng thì cơ miệng của bạn sẽ phát triển phù hợp cho việc nói một ngôn ngữ mới.

9. Ghi âm lại giọng nói của bạn và nghe lại những từ mình phát âm sai. Mọi người thường ghét phải nghe giọng của chính mình và thường có xu hướng tránh nghe giọng mình nói. Tuy nhiên, đây là một cách thực hành khá quan trọng vì bằng cách này bạn có thể nhận ra những lỗi mà mình thường mắc phải.

10.Cuối cùng là bạn phải kiên nhẫn. Chỉ cần kiên nhẫn luyện tập thì bạn sẽ có thể cải thiện được khả năng nói của mình.

Người Việt Nam vẫn có câu “Có công mài sắt có ngày nên kim - Patience and time run through the longest day”, vì vậy, hãy chịu khó đầu tư thời gian và công sức vào việc học nói tiếng Anh để có thể nói được với giọng rất "Anh" nhé.

Chúc các bạn thành công!





Tham khảo thêm: